Mục lục
I. Thông tin khái quát
[Tên tiếng Hàn] 서경대학교
[Tên tiếng Anh] Seokyeong University
[Tiêu chuẩn của trường(IEQAS)] Trường chứng nhận
[Loại hình] Tư thục
[Năm thành lập] 1947
[Địa chỉ] 124, Seogyeong-ro, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc
[Số lượng sinh viên] ~5.415 sinh viên
[Số lượng DHS người nước ngoài] ~730 sinh viên (Năm 2021)
[Website] https://www.skuniv.ac.kr/
II. Giới thiệu về Đại học Seokyeong
1. Lịch sử
Trường Đại học Seokyeong được thành lập vào năm 1947 và có vị trí tọa lạc tại thủ đô Seoul. Trường được thành lập lần đầu với tên gọi Cao đẳng Hanguk. Vào tháng 4 năm 1992, trường được cấp phép thành trường đại học và vào tháng 9 năm 1992, trường đổi tên thành Đại học Seokyeong đồng thời chỉnh sửa thành hệ thống trường đại học tổng hợp, mở rộng cơ sở trường.. và phát triển tới tận ngày hôm nay.
2. Danh tiếng
Đại học Seokyeong là trường đại học tư thục ở Hàn Quốc. Trường hiện có 5 trường đại học thành viên, 12 viện nghiên cứu trực thuộc 7 đơn vị hành chính và 13 tổ chức liên kết. Đại học Seokyeong được mệnh danh là Thánh Đường của ngành làm đẹp tại Hàn Quốc, trường Đại học Nghệ thuật Thẩm mỹ thuộc Đại Học Seokyeong với Beauty Arts Center và hệ Beauty Arts bậc đại học cũng như sau đại học luôn là thế mạnh của trường thu hút rất nhiều bạn trẻ trên thế giới đến theo học. Bên cạnh thứ hạng số 1 trong ngành làm đẹp – tạo mẫu tóc – spa, Đại Học Seokeong còn là trường đại học tổng hợp đa ngành có mức phí học tiếng và học chuyên ngành hợp lý trong lòng Seoul.
III. Chương trình đào tạo và học phí
1. Chương trình đào tạo hệ ngôn ngữ (tiếng Hàn)
Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ và Văn hóa thuộc Đại học Seokyeong được thành lập vào năm 2016, là khóa học dành cho người nước ngoài và kiều bào Hàn Quốc muốn học tiếng Hàn một cách có hệ thống để nhập học tại trường đại học hoặc cao học tại Hàn Quốc.
[Thời gian đăng ký và học tập (2022)]
Học kì | Thời gian đăng ký | Thời gian học tập | Kiểm tra năng lực |
Học kì mùa xuân | ~ 05.01.2022 | 14.03.2022 ~ 13.05.2022 | - |
Học kì mùa hè | ~ 01.04.2022 | 07.06.2022 ~ 05.08.2022 | - |
Học kì mùa thu | ~ 01.07.2022 | 05.09.2022 ~ 08.11.2022 | - |
Học kì màu đông | ~ 04.10.2022 | 05.12.2022 ~ 06.02.2023 | - |
[Chương trình đào tạo]
Chương trình giảng dạy | Cấp học | Thời gian giảng dạy | Sỹ số lớp |
Chương trình chính quy | Sơ cấp (Cấp 1-2) | Lớp buổi sáng (09:00 ~ 13:00) Lớp buổi chiều (13:30 ~ 17:50) |
Dưới 20 học sinh |
Trung cấp (Cấp 3-4) | |||
Cao cấp (Cấp 5-6) |
▶ Chương trình chính quy được chia thành 6 cấp (cấp 1 ~ cấp 6) và học trong vòng 1 năm gồm 4 học kì (học kì mùa xuân, học kì mùa hè, học kì mùa thu, học kì mùa đông).
▶ Mỗi học kì học trong 10 tuần, mỗi tuần 5 ngày học (thứ 2 ~ thứ 6), mỗi ngày 4 tiếng (Tổng 180 giờ học/kì).
[Học phí]
Các khoản phí | Chi phí | Ghi chú |
Phí nhập học | 50.000 WON | Không hoàn trả |
Học phí | 1.300.000 WON | Học phí 1 học kì |
▶ Học sinh phải tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc dành cho du học sinh theo quy định của Chính phủ Hàn Quốc.
▶ Học phí bên trên được tính theo tiêu chuẩn năm 2022, chưa bao gồm phí giáo trình và có thể thay đổi tùy theo từng học kì.
[Các hoạt động ngoại khóa]
▶ Khóa học đặc biệt
- Lớp học hát tiếng Hàn, Lớp học phim Hàn Quốc, lớp luyện tiếng Anh, Taekwondo, Triển lãm điện ảnh Hàn Quốc,...
- Tham gia lễ hội học sinh
- Khóa học làm đẹp
- Đại hội thể thao
- Cuộc thi tài năng sinh viên người nước ngoài
▶ Lớp học thực tế
- Học sinh có cơ hội tham quan các địa điểm như làng dân tộc, cố cung, đài truyền hình, bảo tàng Trung ương Quốc Gia,...
▶ Tham quan
- Học sinh được tới tham quan các địa điểm nổi tiếng như tham quan thủ đô Seoul, Lotte World, làng Hanok Namsan, đường mòn Olle,...
▶ Trải nghiệm văn hóa
- Tham gia trải nghiệm đa dạng hoạt động văn hóa thú vị như Samulnori, nấu món ăn Hàn Quốc, học làm đồ gốm, trà đạo, mặc Hanbok,...
▶ Biểu diễn
- Tổ chức các lễ hội âm nhạc, đóng kịch, nghệ thuật,...
2. Chương trình đào tạo hệ đại học
[Chuyên ngành]
Đại học trực thuộc | Khoa | Chuyên ngành tuyển sinh |
Khoa học nhân văn | Ngôn ngữ và thương mại quốc tế | Tiếng Anh / Nhật / Trung / Nga / Pháp |
Nội dung quảng cáo | ||
Khoa học xã hội | Kinh tế | Kinh tế / Kinh tế toàn cầu |
Giáo dục mầm non | ||
Nguồn nhân lực công | Nguồn nhân lực công | |
Khoa học kỹ thuật | Tin học phần mềm | |
Kỹ thuật thông tin tài chính | ||
Kỹ thuật sinh hóa nano | ||
Kỹ thuật hệ thống kinh doanh công nghiệp | ||
Kỹ thuật điện tử | ||
Kỹ thuật hệ thống kinh doanh công nghiệp | ||
Kỹ thuật đô thị | ||
Kỹ thuật kiến trúc xây dựng | ||
Nghệ thuật thẩm mỹ | Thiết kế tóc | |
Trị liệu thẩm mỹ da – trang điểm | ||
Trang điểm | ||
Nghệ thuật biểu diễn | Nghệ thuật biểu diễn | Diễn xuất / Đạo diễn / Diễn xuất người mẫu / Kỹ thuật sân khấu / Thời trang sân khấu / Nhạc kịch |
Âm nhạc | Piano / Nhạc khí / Nhạc cụ gõ / Nhạc cụ dây | |
Âm nhạc ứng dụng | Nhạc khí / Soạn nhạc/ Hát / Ca - nhạc sĩ | |
Múa nghệ thuật | Múa Hàn Quốc / Múa thực tiễn | |
Thiết kế và Hình ảnh | Thiết kế | Thiết kế truyền đạt thị giác / Thiết kế văn hóa sinh hoạt |
Hình ảnh điện ảnh |
▶ Chỉ gồm những ngành sinh viên nước ngoài có thể đăng ký.
[Học phí]
Các khoản phí | Nhân văn – Xã hội | Khoa học công nghệ | Nghệ thuật thẩm mỹ | Nghệ thuật | ||
Học phí | 3.171.000 WON | Khoa Phần mềm | Các khoa còn lại | 4.180.000 WON | Khoa Thiết kế | Các khoa còn lại |
3.850.000 WON | 4.180.000 WON | 4.180.000 WON | 4.413.000 WON | |||
Phí nhập học | 164.000 WON |
▶ Học phí trên tính theo tiêu chuẩn năm 2022 và có thể thay đổi theo từng học kì.
IV. Điều kiện nhập học
1. Chương trình đào tạo hệ ngôn ngữ (tiếng Hàn)
▶ Học vấn: Người ngoại quốc (hoặc người có quốc tịch Hàn nhưng sống ở nước ngoài) đã tốt nghiệp THPT trở lên hoặc có trình độ tương đương.
2. Chương trình đào tạo hệ đại học
▶ Học vấn: Người ngoại quốc (có bố mẹ đều là người nước ngoài) đã tốt nghiệp THPT trở llên hoặc có trình độ tương đương.
▶ Ngoại ngữ: Chứng chỉ TOPIK cấp 4 trở lên (TOPIK cấp 3 đối với khoa Nghệ thuật thẩm mỹ).
V. Học bổng
1. Chương trình đào tạo hệ ngôn ngữ (tiếng Hàn)
Loại học bổng | Điều kiện | Mức học bổng |
TOPIK | TOPIK cấp 2 ~ 6 | 20% ~ 60% học phí |
2. Chương trình đào tạo hệ đại học
Loại học bổng | Điều kiện | Học bổng | Ghi chú |
Học bổng TOPIK | TOPIK cấp 2 ~ cấp 6 | Giảm 20% ~ 60% học phí | Học bổng dành cho tân sinh viên và sinh viên đang theo học |
Học bổng thành tích học tập | Sinh viên có thành tích học tập xuất sắc | Mức học bổng được cấp tùy theo thành tích của học kì trước |
▶ Mức học bổng trên dựa theo tiêu chuẩn học kì 2 năm 2022 và có thể thay đổi theo từng học kì.
VI. Ký túc xá
Loại phòng | Phí ký túc xá |
Phòng 4 người | 180.000 WON/tháng |
▶ Phí ký túc xá đã bao gồm tiền điện, tiền nước, wifi,...
▶ Phí ký túc xá trên được tính theo tiêu chuẩn năm 2022 và có thể thay đổi theo từng học kì.
VII. Ưu đãi khi đến với Trung tâm tư vấn du học ES
Trung tâm tư vấn du học ES luôn mang đến dịch vụ chất lượng cao khi khách hàng lựa chọn đăng ký dịch vụ tư vấn du học:
[Chuyên nghiệp]
▶ Đến với ES, bạn sẽ được tư vấn du học từ A đến Z cùng với các dịch vụ chuyên nghiệp như:
▶ Cung cấp Thông tin tư vấn chính xác, cập nhật hàng ngày về các trường học tại Hàn Quốc
▶ Hướng dẫn nhập học tại các trường phù hợp với khách hàng.
▶ Đặc biệt: công tác tư vấn đảm bảo chất lượng được thực hiện trực tiếp bởi các chuyên viên tư vấn du học người Hàn Quốc và người Việt Nam.
[Tận tâm]
▶ Cung cấp lộ trình tư vấn du học rõ ràng: bạn luôn được cung cấp lộ trình tư vấn du học rõ ràng với đầy đủ các bước chọn ngành, chọn trường, tư vấn hồ sơ, hướng dẫn lên đường nhập học và hỗ trợ du học sinh trong suốt quá trình du học. Toàn bộ quy trình trên đều được triển khai bởi đội ngũ chuyên viên có tâm và có tầm nên luôn đạt được kết quả cao nhất.
▶ Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ chuyên nghiệp: được kiểm tra trình độ ngoại ngữ kỹ lưỡng. Dựa vào đây, Trung tâm sẽ tư vấn lộ trình đào tạo ngoại ngữ chuyên sâu, mang đến những bài giảng chất lượng cao với chương trình đào tạo độc quyền được biên soạn riêng cho du học sinh.
[Hậu mãi]
▶ Từ khi bắt đầu đăng ký cho tới dịch vụ hậu mãi, trung tâm luôn đồng hành cùng sinh viên tại mọi thời điểm:
▶ Hỗ trợ định cư chuyên biệt hóa tại Hàn Quốc như: Dịch vụ đưa đón tại sân bay sẽ đưa khách hàng đến nơi cư trú một cách an toàn, Giải quyết nhanh chóng các vấn đề về việc mở tài khoản bằng dịch vụ cung cấp sổ tay hướng dẫn sử dụng, Cung cấp thông tin giúp khách hàng có thể nhanh chóng thích nghi với nơi ở mới,...
▶ Học bổng voucher du lịch đặc biệt dành cho các du học sinh hoàn thành xuất sắc chương trình du học tại Hàn Quốc.
VIII. Lời kết
Trên đây là tất cả những thông tin cần biết về trường Đại học Seokyeong. Hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn đã giải đáp được thắc mắc của bản thân về ngôi trường có ngành Nghệ thuật Thẩm mỹ hàng đầu ở Hàn Quốc này nhé!
Số 05, Đường Louis II, Khu đô thị Louis City, Đại Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
096.877.7240
eseducationcoltd@gmail.com