Mở đầu cho bí kíp luyện công Topik sẽ là phần nghe. Mình sẽ chia theo mỗi dạng đề và chia sẻ trình tự làm bài và cũng như các mẹo làm bài thi.

[DẠNG 7] THÁI ĐỘ CỦA NGƯỜI NÓI
(남자의 태도로 알맞은 것을 고르십시오.)
[Các bước làm bài thi]
Bước 1: Đọc đáp án và gạch chân nhưng thông tin chính để có thể đoán được nội dung sẽ nhắc đến ai, hành động gì, sự việc gì.
Bước 2: Nghe đoạn hội thoại
- Chú ý nghe kĩ phần đầu vì nó sẽ đề cập đến nội dung sắp được nghe.
- Chú ý thái độ của người nói chủ yếu là 반대(phản đối), 옹호(ủng hộ), 비판(phê phán) và 문제 제기(nêu vấn đề).
Những thái độ của người nói thường gặp:
문제 제기, 반박, 반박 및 주장 피력, 방법 제안, 부분적으로 비판, 비유 통해 견해 피력, 비판, 실효성 의심, 어려움 토로, 옹호, 요구, 우려, 유의점 설명, 적극적으로 제안, 필요성 강조, 흐름 전망
Nêu vấn đề, phản bác, bác bỏ và đưa ra lý lẽ, Đề xuất phương pháp, phản biện từng phần, phát biểu ý kiến thông qua loại suy, phản biện, nghi ngờ hiệu quả, thảo luận về khó khăn, ủng hộ, yêu cầu, lo lắng (băn khoăn), giải thích những điểm cần lưu ý, đề xuất chủ động, nhấn mạnh sự cần thiết, dự báo theo dòng thông tin
Ví dụ: Có thể tải file nghe tại đây
[Cách làm]
Bước 1:
Đọc đáp án và gạch chân
▶ Qua các từ gạch chân ta có thể thấy được thái các thái độ của nhân vật nam là (1) Hoài nghi, (2) phản bác, (3) phân tích và lo lắng, (4) thừa nhận một phần và đưa ý kiến
Bước 2: Nghe hội thoại
Nữ: Tôi nghĩ các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp kinh doanh cho học sinh đang đi học nên đi theo hướng đẩy mạnh đào tạo từ sớm.
Nam: Cùng với việc đào tạo từ sớm, nếu tăng tiền hỗ trợ khởi nghiệp để giúp nhiều học sinh thử khởi nghiệp hơn thì sẽ thế nào nhỉ?
Nữ: Không phải là còn hơi sớm để bắt đầu khởi nghiệp trong hoàn cảnh hiện giờ sao? Nếu thiếu đi sự đào tạo thì sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình khởi nghiệp
Nam: Phải trực tiếp va chạm đương đầu thì mới học được cái gì đó mà. Đó chính là ý nghĩa thực sự của đào tạo khởi nghiệp.
[Từ vựng]
재학생: học sinh đang đi học | 강화하다 : tăng cường, đẩy mạnh |
방향: phương hướng | 사전 교육 : đào tạo từ sớm |
지원금: tiền hỗ trợ | 제공하다 : cung cấp |
실제로: trên thực tế/ thực sự | 부딪히다 : đụng phải, va chạm, đương đầu |
사례: ví dụ cụ thể/ điển hình | 상대방 : đối phương, đối tác |
주장: chủ trương | 반박하다 : phản bác, phản đối |
회의적: tính hoài nghi | 염려하다: lo ngại |
일부: một phần |
[Giải thích]
(1) Hoài nghi nhìn vào hiệu quả của dự án
(2) Dẫn ví dụ cụ thể để phản bác chủ trương của đối phương
(3) Vừa phân tích tình hình vừa lo ngại về vấn đề sẽ xảy ra
(4) Thừa nhận một phần ý kiến của đối phương và đưa ra chủ trương khác
➡️ Đáp án: 4
Đăng ký Tư vấn DU HỌC
Mục lục Trung tâm tư vấn du học ES cung cấp dịch vụ tư vấn thông qua các hình thức điện thoại, online (liên hệ qua facebook) và đến nhận tư vấn trực tiếp tại trung tâm..
eseducation.tistory.com
FAQ
Q1. Du học sinh cần tự chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu gì? Trung tâm tư vấn du học ES sẽ hỗ trợ học sinh chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu gì? A1. Khách hàng cần chuẩ..
eseducation.tistory.com
Số 05, Đường Louis II, Khu đô thị Louis City, Đại Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
096.877.7240
eseducationcoltd@gmail.com
'HỌC TIẾNG HÀN > Tips học tiếng Hàn' 카테고리의 다른 글
-다고 하다 và -아/어야겠다 [Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp] #1 (0) | 2022.04.20 |
---|---|
Đề nghe TOPIK dạng #8 (0) | 2022.04.19 |
Đề nghe TOPIK dạng #6 (0) | 2022.04.19 |
Đề nghe TOPIK dạng #5 (0) | 2022.04.19 |
Đề nghe TOPIK dạng #4 (0) | 2022.04.19 |